-
02-28-2012 08:35 AM #1
- Ngày tham gia
- Sep 2013
- Bài viết
- 0
Em nghĩ vụ xếp trình của nữ bác Autumn và bác Dazz cố gắng giúp một tay thì mới chuẩn được ợ. Các anh em qua một vài lần "cọ xát" sẽ cho ý kiến thêm.
View more random threads:
- Nạp, bơm ga điều hòa tại võng thị, tây hồ
- Giải Đôi nam CLB tennis Học viện mật mã và những người bạn-Tổng trình 1400
- THREAD TÀI CHÍNH(thu,chi)CỌP MIỀN BẮC
- Hình ảnh hlv Trương Quang Vũ lên Thái Nguyên .
- Hội tennis sân Constrexim sáng t3-t5 5-7h [HN]
- Dòng surface core i7 nào là tốt nhất
- [Chém Trái] Backhand Tennis Club - Thông tin hoạt động-Ảnh đẹp-Thơ hay
- Câu lạc bộ Binh Thái Quề
- Chính thức mở bán và nhận đơn mua nhà ở xã hội chung cư Rice City
- Các quy định và điều kiện mua nhà ở xã hội
-
02-28-2012 08:51 AM #2
- Ngày tham gia
- Dec 2013
- Bài viết
- 0
em cung nghi nen de bac autumn va dazz xep lai
-
02-28-2012 09:34 AM #3
- Ngày tham gia
- Jan 2014
- Bài viết
- 0
Gửi bởi HưngHanaka
-
02-28-2012 09:50 AM #4
- Ngày tham gia
- Nov 2013
- Bài viết
- 0
Ở nhóm 2.5 bác Wilddaisy có vẻ vọt xà
Bác Ngochad đâu nhỉ?
Phi công của bác Ngọc Bẹt hôm trước khả năng phải 3.5
-
02-28-2012 11:16 AM #5
- Ngày tham gia
- Dec 2013
- Bài viết
- 0
hic, hôm nay trốn việc lên platinum xem phim giờ về đọc bảng xếp hạng này thấy choáng quá anh Tùng ơi. Em đang phấn đấu cho bằng chị Dazz còn chưa đc mà. Em chỉ có phông thôi, chứ lên lưới quả nào chết quả đó mà để em 3.5 thì chắc em chả dám vác vợt đi chỗ nào đánh nữa mất không lại mang tiếng quá
Các chị nữ khác thì em ít có dịp đánh cùng nên ko dám nhận xét nhưng vì chị Alias đánh cùng sân e thứ 3 thì em nghĩ phải tới 3.0 Hehe, em thích đoa qua lại với chị Alias này lắm Còn chị Red river hôm trước em gặp trong giải thì trình hơn hẳn em, phông tốt, lưới thì cực tốt luôn, nam còn thua ý chứ, tư duy chiến thuật cũng tốt lắm, nói chung là em còn cố gắng dài dài mới hi vọng bằng chị Red nên em nghĩ để chị Red 3.0 là không ổn ạ. Còn các chị khác thì em nghĩ chị Dazz và chị Autumn đánh giá sẽ chính xác hơn vì các chị đánh chung sân từ lâu rồi.
-
02-28-2012 11:32 AM #6
- Ngày tham gia
- Dec 2013
- Bài viết
- 0
hờ hờ tình yêu Minimun của mềnh khao đi nhá. Lên mem ber rùi.. hôm nay đi xem phim với anh nèo thía.
-
02-28-2012 11:47 AM #7
- Ngày tham gia
- May 2013
- Bài viết
- 0
Gửi bởi minimun
Bảng này muốn chính xác thì phải các chị như Autumn, Dazz và các chị em khác của hội cùng chung tay làm mới ổn.
Bác Hoàng Tùng chỉ là người khơi nguồn thôi, còn trình ai thế nào bác ấy chỉ đưa lên để tạm để các bác Lavender tự phát triển tiếp.
Ngoài ra, trình như vừa rồi ở giải hnk-lvd là lấy mức cao của người hay nhất để cho 3,5 sau đó trừ dần của những người xếp sau còn đây là bảng NTRP của cả công đồng tennis thì em nghĩ cao nhất Lavender chỉ được 3,25 thôi là hợp lý ạ.
Trên cơ sở của bảng NTRP anh Tùng, em có đề xuất thế này (không xét yếu tố chấn thương):
+Nhóm NTRP 2.5
1. Hương Phạm
2. Hà <acronym title="Google Page Ranking">Pr</acronym>
3. Oliverhand
4. Hana_ nguyen
5. Thúy (vợ Trung rau)
6.
7.
+Nhóm NTRP 2.75
1. Autumn River
2. Pink
3. Hạnhmagic
4. Head
5. Wild daisy
6.
7.
+Nhóm NTRP 3.0
1. Fair play
2. Blackcat
3. autumn
4. Jeu
5. Alias
6. Ngochad10
+Nhóm NTRP 3.25
1. So2smile
2. Dazz
3. Minimun
4. Red river
+Nhóm NTRP 3.5
1. Neuyeu
2. Ly từ sơn
+Nhóm NTRP 3.75
1. Thu Hải
2. Small evil
3.
4..
+Nhóm NTRP 4.0
1.Liên Hoà Bình
2.
-
02-28-2012 12:05 PM #8
- Ngày tham gia
- Apr 2013
- Bài viết
- 0
Bác Hưng cho xin cái bảng tiêu chuẩn lên đây để chị em đọc với ạ. Em đoán là có bạn chưa biết mặt mũi cái bảng ý dư thế lào đâu
-
02-28-2012 12:12 PM #9
- Ngày tham gia
- Dec 2013
- Bài viết
- 0
Gửi bởi KFC
-
02-28-2012 12:32 PM #10
- Ngày tham gia
- Oct 2013
- Bài viết
- 0
Gửi bởi autumn
Đây là phiên bản Tiếng Việt dịch từ bản Tiếng Anh của Liên đoàn quần vợt Mỹ các bác nhé.
Để tham khảo thêm Tiếng Anh các bác có thể vào đây: http://www.usta.com/Play-Tennis/USTA...on/About_NTRP/
BẢNG XẾP HẠNG NTRP (National Tennis Rating Program)
Đây là bảng phân loại các tay vợt dựa vào những đặc điểm nổi bật ở các mức khác nhau. Bạn phải được phân loại bởi những người có thẩm quyền NTRP để mà tham dự được những khóa học tại Hiệp hội Quần vợt Mỹ.
1.0
Tay vợt này chỉ mới bắt đầu chơi tennis
1.5
Tay vợt này có giới hạn về kinh nghiệm trận mạc và vẫn phải làm việc rất nhiều để có thể đưa bóng vào trong sân.
2.0
FOREHAND: Vung vợt chưa hoàn chỉnh; hướng bóng đi không có mục đích.
BACKHAND: Tránh sử dụng quả trái tay; điểm tiếp xúc không đáng tin cậy; có vấn đề về cầm vợt; vung vợt chưa hoàn chỉnh.
GIAO BÓNG/TRả GIAO BÓNG: Chuyển động giao bóng chưa hoàn chỉnh; thường mắc lỗi giao bóng kép; tung bóng lên không ổn định; trả giao bóng không đáng tin cậy.
VOLLEY: Bất đắc dĩ phải chơi trên lưới; tránh phía BH; thiếu bộ chân.
LỐI CHƠI: Quen thuộc với vị trí cơ bản của đánh đơn và đôi; thường ra khỏi (mắc lỗi) vị trí.
2.5
FOREHAND: Đang phát triển thế đánh; chuẩn bị cho các quả đánh có tốc độ vừa phải.
BACKHAND: Có vấn đề về cách cầm vợt và chuẩn bị; thường chọn đánh FH thay vì BH.
GIAO BÓNG/TRả GIAO BÓNG: Cố gắng vung hết vợt; có thể đưa bóng vào sân với tốc độ chậm; tung bóng không đều; có thể trả các quả giao bóng chậm.
VOLLEY: Không cảm thấy tự tin trên lưới đặc biệt ở phía BH; thường sử dụng mặt vợt FH khi volley phía BH.
ĐIỂM ĐẶC BIỆT: Có thể chủ ý lob bóng được nhưng khả năng điều khiển ít; có thể tạo điểm tiếp xúc được ở quả smash.
LỐI CHƠI: Có thể duy trì một đường bóng đôi công chậm được; vùng bao phủ sân yếu; thường vẫn duy trì ở vị trí của đánh đôi cơ bản.
3.0
FOREHAND: Khá là chắc chắn với một số hướng đánh rõ ràng; thiếu khả năng điều khiển các quả đánh có chiều sâu.
BACKHAND: Thường chuẩn bị; bắt đầu đánh bóng tương đối chắc ở những cú đánh trung bình.
GIAO BÓNG/TRả GIAO BÓNG: Đang phát triển được nhịp điệu; hơi mạnh khi cố gắng dùng sức; quả giao bóng hai thì thường chậm hơn đáng kể so với quả giao bóng đầu; có thể trả các quả giao bóng khá là ổn định.
VOLLEY: Volley FH ổn định; không ổn định khi volley BH, có vấn đề ở các quả đánh thấp và rộng.
ĐIỂM ĐẶC BIỆT: Có thể lob bóng ổn định ở những quả đánh trung bình.
LỐI CHƠI: Ổn định ở các cú đánh có vận tốc trung bình; thường áp dụng công thức khi đánh đôi vẫn là một ở phía trên, một ở dưới; đã tiến đến gần lưới khi chơi nhưng vẫn yếu khi kết thúc.
3.5
FOREHAND: Ổn định và đa dạng ở những quả đánh trung bình; điều khiển hướng đánh tốt; đang phát triển độ xoáy.
BACKHAND: Đánh bóng với khả năng có thể điều khiển được hướng đi ở những quả đánh trung bình; có khó khăn ở những quả đánh cao và mạnh; trả lại các quả bóng khó trong thế phòng ngự.
GIAO BÓNG/TRả GIAO BÓNG: Bắt đầu giao bóng có được sự kiểm soát và một ít lực; đang phát triển độ xoáy; có thể trả giao bóng ổn định với khả năng điều khiển hướng ở những quả đánh trung bình.
VOLLEY: Rất hùng hổ khi chơi trên lưới; khả năng bao phủ được các quả đánh hai bên; sử dụng bộ chân rất chuẩn; có thể hướng bóng ở các quả volley FH; điều khiển được volley BH nhưng ít có khả năng tấn công; khó khăn trong việc ép các quả volley ra xa.
ĐIỂM ĐẶC BIỆT: Các quả đập smash ổn định khi đạt tới; đang phát triển các cú đánh vừa tới, bỏ nhỏ; và nửa volley; có thể trả lại hầu hết các quả giao bóng hai.
LỐI CHƠI: Điều khiển hướng đi của các cú đánh trung bình ổn định; nâng cao vùng bao phủ trên sân; bắt đầu tìm kiếm cơ hội để lên lưới; đang phát triển lối đánh đồng đội trong đánh đôi.
4.0
FOREHAND: Đáng tin cậy; đánh bóng sâu và điều khiển được ở những cú đánh trung bình; có thể cố thực hiện được ở một quả đánh khó rất tốt.
BACKHAND: Các tay vợt có thể hướng bóng với sự ổn định và sâu ở các cú đánh trung bình; đang phát triển độ xoáy.
GIAO BÓNG/TRả GIAO BÓNG: Thực hiện được cả hai quả giao bóng một và hai; thường có lực ở quả giao bóng một; sử dụng xoáy; đáng tin cậy ở quả trả giao bóng; có thể trả lại với độ sâu trong đánh đơn và phối hợp trả trong đánh đôi.
VOLLEY: Sâu và điều khiển được ở quả volley FH; có thể hướng bóng ở volley BH nhưng thường thiếu độ sâu; đang phát triển các quả volley thấp và rộng ở cả hai bên của cơ thể.
ĐIỂM ĐẶC BIỆT: Thực hiện các quả overhead rất dễ dàng; có thể lấn sang sân khi đánh đôi; ngay sau khi thực hiện các cú đánh tấn công là lên lưới; bắt đầu kết thúc được điểm số; có thể đánh vào các điểm yếu của đối thủ; có thể lob bóng để phòng thủ; trả giao bóng rất ổn định.
LỐI CHƠI: Rất ổn định ở các cú đánh khi điều khiển được hướng bóng và độ sâu ở các cú đánh trung bình; phối hợp trong đánh đôi không thành vấn đề; thiếu kiên nhẫn trong các cú đánh đôi công.
4.5
FOREHAND: Rất đáng tin cậy; sử dụng tốc độ và độ xoáy một cách hiệu quả; điều khiển độ sâu rất tốt; có khuynh hướng đánh cao lên ở những đường bóng khó; tấn công ở những đường bóng trung bình.
BACKHAND: Có thể điều khiển được hướng bóng và độ sâu nhưng có thể đánh hỏng dưới áp lực; có thể đánh mạnh ở những cú đánh trung bình.
GIAO BÓNG/TRả GIAO BÓNG: Giao bóng tấn công, rất ít mắc lỗi giao bóng kép; sử dụng lực và xoáy; đang phát triển thế tấn công; ở giao bóng hai thường có vị trí và độ sâu rất tốt; thường đánh tấn công khi trả giao bóng.
VOLLEY: Có thể sử dụng phối hợp các cú đánh volley; bộ chân rất tốt; điều khiển được hướng và độ sâu ở BH; đang phát triển cảm giác chạm bóng; lỗi phổ biến nhất vẫn là đánh bổng lên.
ĐIỂM ĐẶC BIỆT: Các cú đánh có độ sâu và khả năng điều khiển rất tốt; có các cú đánh volley rất ổn định và thực hiện quả overhead để kết thúc điểm số; thường đánh tấn công khi trả giao bóng.
LỐI CHƠI: Rất đa dạng trong lối chơi; đánh có tốc độ hơn; khắc phục được những điểm yếu rất tốt; bắt đầu có khả năng thay đổi được lối chơi phụ thuộc vào từng đối thủ; thường chơi tấn công lưới khi đánh đôi; trạng thái phán đoán rất tốt; bắt đầu điều khiển được tốc độ.
5.0
FOREHAND: Điều khiển được các cú đánh mạnh, sâu, và xoáy; sử dụng FH trong những tình huống tấn công; phát triển được cảm giác chạm bóng; ổn định ở các quả đánh cắt mặt.
BACKHAND: Có thể sử dụng BH như là một quả đánh tất công với sự ổn định rất cao; hướng bóng và độ sâu bóng rất tốt ở hầu hết các cú đánh; thay đổi sang xoáy.
GIAO BÓNG/TRả GIAO BÓNG: Giao bóng rất hiệu quả khi chủ ý đánh vào điểm yếu của đối phương hoặc đang phát triển một tình huống tấn công; đa dạng trong các quả giao bóng; có độ sâu rất tốt, độ xoáy, và đặt được ở hầu hết những quả giao bóng hai khiến rất khó khi trả giao bóng hoặc tạo nên một cú đánh kế; có thể tấn công ở cú trả giao bóng khi điều khiển được cú đánh, độ sâu và độ xoáy.
VOLLEY: Có thể thực hiện được hầu hết các cú đánh volley sâu xuống cuối sân, tốc độ, và có hướng; thực hiện những quả volley khó có độ sâu; khi có cơ hội, thường thắng điểm bằng quả đánh volley
ĐIỂM ĐẶC BIỆT: Thực hiện được những cú đánh tới và chéo mặt có tốc độ và hiệu quả cao; có thể lob bóng tấn công; có thể thực hiện quả overhead từ mọi vị trí; đánh những quả volley từ giữa sân ổn định.
LỐI CHƠI: Thường thì chưa giải quyết xong một cú đánh hoặc quy cho lối chơi đang hình thành; có thể thay đổi lối chơi để phù hợp với đối thủ; tay vợt này kiểu ''từng trải trận mạc,'' chơi rất hiệu quả, và ''đánh bại được chính mình'' ít hơn các tay vợt 4.5; vững vàng trong đánh đôi; thua về mặt tinh thần và thể lực nhiều hơn các tay vợt 5.5.
5.5
Tay vợt này có thể đánh các cú đánh rất đáng tin cậy trong những trường hợp bị tạo áp lực; khả năng phán đoán rất tốt; có thể đoán được những cử chỉ như là việc tung bóng của đối thủ, vị trí người, mở vợt, chuẩn bị; giao bóng một và hai ổn định trong những trường hợp có áp lực và có thể đánh tấn công bất cứ lúc nào; có thể phân tích và khá phá được những điểm yếu của đối thủ; phát triển được sức mạnh và/hoặc độ ổn định như là vũ khí chính; có thể thay đổi thế trận và cách chơi trong những tình huống tranh tài.
6.0 - 7.0
Những tay vợt này thì thường không cần xếp hạng NTRP. Việc xếp hạng hoặc xếp hạng trong quá khứ sẽ nói lên chính họ. Các tay vợt hạng 6.0 thường được huấn luyện tập trung cho các giải tranh tài cấp quốc gia ở mức lứa tuổi phổ thông và trung học và đang tìm kiếm thứ hạng cấp quốc gia. Các tay vợt 6.5 có cơ hội rất lớn để nâng lên mức 7.0 và có kinh nghiệm rất lớn tại các giải đấu vệ tinh. Các tay vợt 7.0 là các tay vợt mức thế giới tham dự tranh tài tại các giải đấu ở mức quốc tế và thu nhập chính là từ giải thưởng.
ENGLISH VERSION:
Determine your tennis rating using National Tennis Rating Program (NTRP) categories. The U.S. Tennis Association developed the NTRP rating system and it is the most accurate rating system available. Player levels are based on a scale from 1.0 to 7.0, but our divisions are based on levels from 2.0 - 5.0.
1.0 This player is just starting to play tennis.
1.5 Has limited experience and is still working primarily on getting the ball into play.
2.0 Needs on-court experience. Has obvious stroke weaknesses but is familiar with basic positions for singles and doubles play.
2.5 Learning to judge where the ball is going although court coverage is weak. Can sustain a short rally of slow pace with other players of the same ability.
3.0 Fairly consistent when hitting medium-paced shots, but is not comfortable with all strokes and lacks execution when trying for directional control, depth or power. Most common doubles formation is one-up and one-back.
3.5 Has achieved improved stroke dependability with directional control on moderate shots, but still lacks depth and variety. Starting to exhibit more aggressive net play, has improved court coverage and is developing teamwork in doubles.
4.0 Has dependable strokes, including directional control and depth on both forehand and backhand sides on moderate shots, plus the ability to use lobs, overheads, approach shots and volleys with some success. Occasionally forces errors when serving and teamwork in doubles is evident. Rallies may be lost due to impatience.
4.5 Starting to master the use of power and spins and beginning to handle pace, has sound footwork, can control depth of shots and is beginning to vary game plan according to opponents. Can hit first serves with power and accuracy and place the second serve. Tends to overhit on difficult shots. Aggressive net play is common in doubles.
5.0 Has good shot anticipation and frequently has an outstanding shot or exceptional consistency around which a game may be structured. Can regularly hit winners or force errors off of short balls and can put away volleys, can successfully execute lobs, drop shots, half volleys and overhead smashes and has good depth and spin on most second serves.
5.5 Has developed power and/or consistency as a major weapon. Can vary strategies and styles of play in a competitive situation and hit dependable shots in a stress situation.
6.0 Generally do not need NTRP ratings. Rankings or past rankings will speak for themselves. The 6.0 player has obtained a sectional and /or national ranking.
6.5 The 6.5 player has extensive satellite tournament experience.
7.0 The 7.0 player makes his living from tournament prize money.
Bài văn khấn bốc bát hương bà cô ông mãnh và cách sắm lễ Bài văn khấn bốc bát hương bà cô ông mãnh, bài cúng thay bát hương mới phù hợp nhất. Bài văn khấn và cách sắm lễ bốc bát hương trong bài viết...
Bài văn khấn bốc bát hương bà cô ông mãnh chi tiết nhất